Tổng quan về các sản phẩm chứng khoán tại thị trường Việt Nam

  1. Cơ cấu các sản phẩm đầu tư ở TTCK Việt Nam

I. CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ :

Thứ nhất là cổ phiếu phổ thông, là những cổ phiếu đang giao dịch trên sàn HOSE và HNX

Thử hai là trái phiếu, trong đó trái phiếu linh hoạt (active bond) là một sản phẩm mà HSC tạo ra nhằm tăng tính thanh khoản cho trái phiếu

II. CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Chứng khoán phái sinh là giá trị dựa trên tài sản cơ sở hoặc một nhóm tại sản cơ sở (chỉ số chung). Chứng khoán phái sinh bản chất là hợp đồng giữa 2 hoặc nhiều người tham gia được suy ra từ sự biến động giá của tài sản cơ sở. Trong đó, ở Việt Nam phát triển 2 sản phẩm

Hợp đồng tương lai chỉ số VN30, tham chiếu dựa vào tài sản cơ sở là chỉ số VN30 với 4 kỳ hạn

Chứng quyền là một loại chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành và có đặc điểm tương tự như một hợp đồng quyền chọn

III. CHỨNG CHỈ QUỸ

Chứng chỉ quỹ ETFs là tập hợp một rổ chứng khoán được niêm yết trên sàn, thông thường là sẽ tham chiếu theo chỉ số cơ sở là các chỉ số chung, chỉ số nhóm ngành hay đơn giản là một rổ chỉ số được tạo ra dựa trên chiến lược cảu nhà tạo lập. Ở Việt Nam, ETFs được chia làm 2 loại:

ETFs ngoại là những ETFs có công ty quản lý quỹ, nhà tạo lập là các tổ chức nước ngoài: Vaneck, FTSE,…

ETFs nội là những ETFs có công ty quản lý quỹ, nhà tạo lập là các tổ chức trong nước: VFM,SSIAM,…

So sánh đặc điểm của các sản phẩm đầu tư

Cổ phiếu Trái phiếu Hợp đồng tương lai Chứng quyền ETF
Tính chất sản phẩm Đầu tư – Nắm giữ tài sản là vốn cổ phần của doanh nghiệp Đầu tư – Nắm giữ tài sản: cho doanh nghiệp vay nợ Đầu cơ – Tham chiếu theo chỉ số cơ sở VN30 Đầu cơ – Tham chiếu theo giá chứng khoán cơ sở Đầu tư – Tham chiếu theo rổ chứng khoán cơ sở
Tổ chức phát hành Doanh nghiệp niêm yết Doanh nghiệp niêm yết Sở giao dịch chứng khoán Công ty chứng khoán Công ty quản lý quỹ
Mức độ sử dụng đòn bẩy Trung bình Không Cao Rất cao Trung bình
Thanh khoản (mức độ phổ biến) Cao Thấp Cao Thấp Thấp
Số lượng chứng khoán được niêm yết Theo quy mô vốn của doanh nghiệp Theo quy mô vốn của doanh nghiệp Không giới hạn, Khối lượng giao dịch phụ thuộc vào cung-cầu Số lượng khi phát hành được quy định trong thời gian cụ thể Số lượng khi phát hành được quy định trong thời gian cụ thể
Thời gian sở hữu Không giới hạn Sở hữu tối đa đến ngày đáo hạn Sở hữu tối đa đến ngày đáo hạn Sở hữu tối đa đến ngày đáo hạn Không giới hạn
Thời gian thanh toán Sau 2 ngày làm việc (T+2) Sau 1 ngày làm việc (T+1) Ngay lập tức (T+0) Ngay lập tức (T+0) Sau 2 ngày làm việc (T+2)
Mức bộ biến động giá Trung bình Không Mạnh Rất Mạnh Thấp
Tỷ suất sinh lời tiềm năng Trung bình Thấp Lớn Rất lớn Trung bình
Giao dịch 2 chiều (cả Long và Short) Không Không Không Không
Rủi ro thanh toán Rủi ro từ doanh nghiệp phá sản Rủi ro từ doanh nghiệp phá sản Trung tâm bù trừ đảm bảo khả năng thanh toán Rủi ro khi tổ chức phát hành mất khả năng thanh toán Rủi ro từ doanh nghiệp phá sản

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.